NHẬP MÔN THẦN HỌC

MỤC LỤC

TỰA

PHẦN THỨ NHẤT: NHỮNG CÁCH CƯ NGU VÀ BIẾN HÌNH THẾ GIỚI

CHƯƠNG NHẤT: CÁI BIẾT-Ý TƯỞNG LUẬN-SỰ GIẢI THÍCH 13

I. CÁI BIẾT CỦA HỮU THỂ


  • - Một tiến bộ vĩ đại hai thiên niên kỷ 15
  • - Sự phát triển của tư duy duy lý 15
  • - Bối cảnh thành thị 16
  • - Thần linh và hữu thể 17
  • - Câu hỏi của Aristote (384-322 tr. CN) 18
  • - Hữu thể và Yếu tính 20
  • - Hữu thể và Thần học 21
  • - Hữu thể học và Siêu hình học 22
  • - Hữu thể và Luận lý học: từ Kant đến Hegel 24
  • - Chủ thuyết hư vô 26


II. SỰ GIẢI THÍCH VÀ Ý TƯỞNG LUẬN

  • - Triết học từ chối không chịu là cái biết 27
  • - Vụ tranh tụng về hữu thể 27
  • - Vai trò Heidegger 28
  • - Hữu thể ra mật hiệu cho văn từ triết học là giải thích thế giới 29
  • - Suy tư lại tính chủ thể 30
  • - Cái tôi, gắn với thực tiễn, giữa giải thích và thực tại 31
  • - Ý tưởng luận đặt ý thức ở nền tảng hữu thể 32
  • - Ý thức hệ, hiệu quả của một sự-không-hiểu phải sửa lại 33
  • - Trước hết, hiểu yếu tính của thực tiễn (praxis) 34
  • - Thực tiễn lạc loài hay chuyển độ từ giải thích qua ý thức hệ 35
  • - Kết luận: triết học mang dấu ấn của cái tôi hiện hữu 36
  • - Sự giải thích vẫn theo một văn bản chẳng bao giờ hoàn tất nơi nó 38


CHƯƠNG II: TÍNH THƠ VÀ TÍNH BIỂU TƯỢNG 41

  • - Văn từ tôn giáo là tạp hợp: tiền khái niệm và khái niệm 42
  • - Phương tiện biểu tượng của văn từ tôn giáo 43
  • - Thi ca, môn diễn tả 44


I. TÍNH BIỂU TƯỢNG NỘI TẠI TRONG VĂN HÓA 46

  • - Cử chỉ 47
  • - Hành động tự ý 47
  • - Năm đặc điểm của tính biểu tượng 48


II. TÍNH BIỂU TƯỢNG MINH NHIÊN VÀ THẦN THOẠI

  • - Tổ chức điều biểu tượng trong chữ viết 52
  • - Qua nghĩa thứ nhất đạt ý thứ hai 53
  • - Tính biểu tượng cấu trúc hóa 53
  • - Tính biểu tượng ký thuật 55
  • - Thần thoại và biểu hiệu 56


III. “GIÁ TRỊ” CANH TÂN TỪ NGHĨA: PHÉP ẨN DỤ 58

  • - Ẩn dụ, hạt nhân của từ nghĩa trong biểu tượng 58
  • - Ba điều kiện để canh tân từ nghĩa 59
  • - Vai trò của trí tưởng tượng 60


IV. BIỂU TƯỢNG VÀ ẨN DỤ

  • - “Giá trị” không-từ-nghĩa của biểu tượng 63
  • - Khoa phân tâm học 64
  • - Hiện tượng học về tôn giáo 65
  • - Hoạt động thi ca 68
  • - Sự sống của ẩn dụ và biểu tượng 68


V. BIỂU TƯỢNG VÀ KÝ THUẬT 70

  • - Trương độ của chức năng thi ca trong trình thuật 70
  • - Mẹo bố cục 71
  • - Bố cục, tương đương ký thuật của canh tân từ nghĩa 72
  • - Trí tưởng tượng và truyền thống 73


VI. “GIÁ TRỊ” DÙNG TẠM NGHĨA: BIỂU TƯỢNG VÀ MẪU DÁNG 75

  • - Kết luận 79


CHƯƠNG III: THẦN THOẠI VÀ THÁNH THIÊNG 81

  • - Sự xung đột giữa các lối giải thích 81


I. THÁI ĐỘ DUY LÝ: THẦN THOẠI NHƯ MỘT GIẢ TƯỞNG

LẦM LẪN 83

II. TIẾP CẬN TÂM LÝ: THẦN THOẠI NHƯ SỰ DIỄN TẢ

TÂM LÝ TẬP THỂ 87

III. TIẾP CẬN XÃ HỘI HỌC VÀ DÂN TỘC HỌC: THẦN THOẠI

NHƯ NGÔN NGỮ, MỘT HÌNH THÁI CỦA TRI THỨC

VÀ KIỂU DÁNG HỘI NHẬP TÍCH CỰC 90

IV. MỘT NGÔN NGỮ Ý NGHĨA 95


  • - Tiếp cận duy cấu trúc 96
  • - Nhân loại học, tôn giáo: thần thoại có tính giải thích, vì có ý nghĩa 99
  • - Thần thoại và nghi thức 101
  • - Để có một nhân-loại-học tôn giáo 103


V. BIỆN CHỨNG THÁNH THIÊNG / PHÀM TỤC 104

  • - Tính di động của thánh thiêng 108
  • - Thánh thiêng và thần linh 111


CHƯƠNG IV: SỰ BIẾT BẰNG ĐỨC TIN 113

I. BIẾT MỘT THẾ GIỚI, TRƯỚC HẾT LÀ CƯ NGỤ Ở ĐÓ

  • 1. Thế giới 115
  • 2. Hành động 117
  • 3. Việc giải thích 118
  • 4. Ngôn ngữ 120
  • 5. Truyền thống 122
  • 6. Văn hóa 123
  • 7. Đạo đức 124


II. CƯ NGỤ THẾ GIỚI THIÊN CHÚA TRONG LÒNG

THẾ GIỚI CON NGƯỜI 126


  • 1. Thế giới của nhà bác học 126
  • 2. Thế giới của nhà triết học 129
  • 3. Vấn đề về Thượng Đế 131
  • 4. Từ xung đột các giải thích đến sự ăn khớp ý nghĩa 132
  • 5. Thế giới của người tin 135
  • 6. Kiến thức bằng đức tin 136
  • 7. Thần học 138


III. “AI KHÔNG YÊU MẾN, KHÔNG BIẾT ĐƯỢC

THIÊN CHÚA” (1 Ga 4, 7) 141


  • 1. Nơi của chân lý 141
  • 2. Sự kiểm nhận 142
  • 3. Chúa Giêsu Kitô 143
  • 4. Đức ái 147
  • 5. Lòng trung thành 147
  • 6. Hy vọng 149
  • 7. Ulysse và Abraham 150


PHẦN THỨ HAI: NHỮNG ĐẶC TÍNH CỦA KHOA THẦN HỌC 153

A. QUY LUẬT VÀ TIÊU CHUẨN 155

CHƯƠNG NHẤT: TÍNH ĐA THỨC CÁC THẦN HỌC

VÀ TÍNH DUY NHẤT ĐỨC TIN 157


I. TÍNH MỚI LẠ CỦA ĐA NGUYÊN LUẬN THẦN HỌC 159

  • 1. Đa nguyên luận của các xã hội hiện đại 160
  • 2. Đa nguyên luận tôn giáo 161
  • 3. Một đa nguyên luận triết học không thể vượt qua 164


II. Ý NGHĨA THẦN HỌC CỦA ĐA NGUYÊN LUẬN

  • 1. Sự phong phú của mầu nhiệm Chúa Giêsu Kitô 167
  • 2. Chiều kích tri thức luận của dục vọng 170
  • 3. Tính đa dạng của các khuôn mặt lịch sử trong Kitô giáo 171


III. TÍNH DUY NHẤT ĐA DẠNG CỦA ĐỨC TIN 175

  • 1. Thần học và Mặc Khải 176
  • 2. “Đức Tin không phải đa nguyên” 178
  • 3. Những tiêu chuẩn của tính duy nhất đức tin 183


IV. ĐA NGUYÊN LUẬN THẦN HỌC VÀ THI HÀNH HUẤN QUYỀN 188

CHƯƠNG II: CHÂN LÝ VÀ TRUYỀN THỐNG LỊCH SỬ 195

  • I. Lời nói trước: thế giá và chân lý 196
  • II. Truyền thống: hồi tưởng và sản xuất 199
  • III. Chân lý là chứng từ và giải thích 202
  • IV. Phê bình và khẳng định 210
  • V. Cần có một quy điển 214


CHƯƠNG III: THẦN HỌC VÀ ĐỜI SỐNG GIÁO HỘI 223

I. TỪ LỜI ĐƯỢC ĐÓN NHẬN TỚI “HIỂU BIẾT ĐỨC TIN”

  • - Giữa tiếp đón Lời và làm chứng 224
  • - Một cảm nghiệm theo Chúa Thánh Thần 224
  • - Sensus fidelium (cảm thức tín hữu) 226
A. Những điều thần học nhận từ cảm nghiệm

của tín hữu 228

B. Đến lượt thần học đưa lại cho ta

những tiêu chuẩn phân biệt 237

C. Tính bất khả khuyết của Giáo Hội 241

II. TỪ “TÁC VỤ” CỦA THẦN HỌC GIA ĐẾN HUẤN QUYỀN GIÁO LÝ 242

A. Chức vụ của Giám Mục và chức vụ của nhà thần học 243

B. Vị thế của huấn quyền 250

  • 1. Lịch sử và hình thức huấn quyền 251
  • 2. Tính bất-khả-ngộ 253
C. Huấn quyền, thần học, và cảm thức tín hữu 255

B. các ngành của thần học 259

CHƯƠNG NHẤT: THẦN HỌC THÁNH KINH 261

Lời nói đầu 261

I. NHỮNG ĐIỀU KIỆN

  • A. Quy chế của thần học Thánh Kinh 266
  • B. Thần học Thánh Kinh và môi trường 267


II. NHỮNG DỮ KIỆN

A. Những thành phần của kiến thức Thánh Kinh 278

  • 1. Lịch sử 278
  • 2. Nhân loại học 272
  • 3. Các khoa học ngôn ngữ 274
  • B. Một thông điệp và một công đồng 278


III. NGHI VẤN 284

  • A. “Nghĩa đầy đủ” 285
  • B. Chú giải Kinh Thánh (Hermèneutica) 289
  • C. Cách chú giải mới 297
  • D. Đường vòm cuốn 306


IV. MỞ RỘNG 311

  • - Nói thẳng nói thật: dấu chỉ hoàn thành Kinh Thánh 113
  • - Sách Luật và sách Ngôn Sứ, hai loại viết hàng đầu 315
  • - Luật, trình thuật và giới răn: hình ảnh 316
  • - Sách Khôn Ngoan, loại thứ ba các bản văn lặp lại hai loại trước 317
  • - Sự hiệp nhất được ban vào thời cuối: Sách Khải Huyền
  • và việc ngưng Sách 318
  • - Tân Ước 322
  • - Lấy lại những phân chi của Cựu Ước 323
  • - Trình thuật Tin Mừng 324
  • - Lập lại và ôn lại các khuôn mặt phổ quát 325
  • - Luật và Sứ Ngôn: thập giá 326
  • - Các Thư 327
  • - Sự “trùng lập” Chúa Giêsu và Chúa Thánh Thần trong Giáo Hội 328
  • - Những khải huyền và định hướng về điều chưa hoàn chỉnh 331


CHƯƠNG HAI: THẦN HỌC LỊCH SỬ 335

I. LỊCH SỬ, ĐI VÀO TRUYỀN THỐNG 335

  • A. “Thần học lịch sử”: những vấn đề từ vựng 338
  • B. Những thuận lợi của việc biết lịch sử - thức tỉnh
  • cảm thức lịch sử 341


II. LỊCH SỬ GIÁO HỘI 346

  • A. Lịch sử 346
  • B. Đối tượng và nội dung lịch sử Giáo Hội 347
  • C. Bản tính hay quy chế của lịch sử Giáo Hội 350


III. LỊCH SỬ CÁC TÍN ĐIỀU 355

  • IV. Lịch sử các quy chế và luật pháp 361
  • V. Giáo phụ học hay thuộc giáo phụ 365
  • VI. Lịch sử phụng vụ 372
  • VII. Lịch sử linh đạo 376
  • VIII. Lịch sử và đại kết 379


CHƯƠNG III: THẦN HỌC TÍN LÝ 383

I. NHỮNG NHU CẦU NGOẠI TẠI

  • A. Các khoa học nhân văn 387
  • B. Cơn khủng hoảng của siêu hình Tây Phương 389
  • C. Lịch sử 394
  • D. Một khoa chú giải (thần thích luận) mới về ý nghĩa và chân lý 397
  • E. Thực tiễn và hành động 399


II. NHỮNG NHU CẦU NỘI TẠI

  • A. Phong trào đại kết (hiệp nhất) 402
  • B. Việc tái khám phá Thánh Kinh 404
  • C. Những tương quan giữa huấn quyền và thần học gia 405
  • D. sự chuyển biến của thần học cơ bản 409


KẾT LUẬN 411

CHƯƠNG IV: THẦN HỌC THỰC TIỄN VÀ TÂM LINH 415

I. NHỮNG PHÂN NGÀNH LỊCH SỬ CỦA THẦN HỌC 416

  • - Giới thiệu một suy lý mới. Những bộ “Tổng luận” thời trung cổ 416
  • - Sự xa cách dần dần giữa thần học và linh đạo 417
  • - Luther, trạng sư của thần học “thực tiễn” đối diện
  • với Kinh Viện thừa kế 419
  • - Sự chia rẽ trong ngôi nhà thần học 421
  • - Dự phác một sự tái hội nhập linh đạo và thần học 421
  • - Hai ví dụ mới đây về thần học linh đạo 423
  • - Thuyết song đấu bị ngày nay từ bỏ 426


II. MỘT CÁCH LÀM THẦN HỌC MỚI 427

  • - Theo đường lằn chủ nghĩa Mác chăng? 429
  • - Thần học như lý thuyết các thực tiễn quy chiếu về đức tin 430
  • - Một trong những tiếp cận của mầu nhiệm 430


CHƯƠNG V: THỰC TIỄN CỦA TÍNH LIÊN KHOA HAI VI DỰ

I. CÁC SỰ CỐ CỦA KHOA HỌC NGÔN NGỮ TRÊN KHOA CHÚ GIẢI

VÀ KHOA THẦN HỌC 433


  • A. Lịch đại - đồng đại 434
  • B. Những điều kiện ngoài/trong của việc chỉ nghĩa 438
  • 1. Điều nói và điều viết 438
  • 2. Việc nói và điều đã nói 439
  • 3. Việc thông giao và chỉ nghĩa 442
  • C. Câu / văn từ 443
  • D. Những nẻo đường mòn suy tư 447
  • - Để tiến xa hơn 451
  • II. Các sách xuất bản 451
  • III. Semiotique, Théologie, Herméneutique 452


II. XÃ HỘI HỌC TÔN GIÁO: CÁC VIỆC ĐẶT VẤN ĐỀ TIẾP NHẬN

VÀ SỬ DỤNG TRONG CÁC GIỚI KITÔ HỮU 455


DẪN NHẬP 455

  • A. So sánh, xếp hạng, đo lường 457
  • B. Những chức năng xã hội của tôn giáo 461
  • C. Đọc các nhà cổ điển
  • 1. Durkheim (1858-1917) 466
  • 2. Mác-Ănghen (1818-1883; 1820-1895) 467
  • 3. Max Weber (1864-1920) 468
  • 4. Ernst Troeltsch (1865-1923) 471


III.. NƠI CHỐN VÀ PHƯƠNG TIỆN 475

CHƯƠNG NHẤT: ĐÀO TẠO THẦN HỌC

I. TRÌNH BÀY TÌNH HUỐNG CÔNG GIÁO PHÁP HIỆN NAY 477

I. MẤY SUY TƯ VẮN TẮT VỀ MỘT ĐIỂM LỊCH SỬ 478

II. NHỮNG NƠI VÀ VIỆC ĐÀO TẠO TẠI PHÁP


A. Những phân khoa có một vài đổi mới 487

  • 1. Thông tin-Phổ biến 489
  • 2. Đào tạo đích thời và chuyên ngành 490
  • 3. Đào tạo tổng thể ngoài chu kỳ nhà trường 490
  • 4. Ba trung tâm cho người giáo dân 490
B. Từ đào tạo tới phổ biến 492

1. Một vài nơi đào tạo và suy tư

  • - Trung tâm thần học Meylan 492
  • - Trung tâm Thánh Đaminh 493
  • - Trung tâm thần học Le Saulchoir 494
  • - Các Đại Học Paris CEP 494
  • - Le Passage. Cercle Saint Jean Baptiste 495
  • - Tổ chức L’année de Formation Rurale 495
  • - Đào tạo thường xuyên hàng giáo sĩ 495
  • - Trung tâm dạy thần học “từ xa” 496
  • - Đào tạo đại kết liên tín phái. Trung tâm Thánh Irênê 496
2. Chung quanh huấn giáo 497

3. Đào tạo thường xuyên và phổ biến rộng rãi 499

II. TÌNH HUỐNG CỦA BỈ NÓI TIẾNG PHÁP HIỆN NAY 501

  • A. Suy nghĩ vắn tắt về một điểm lịch sử 501
  • B. Đào tại đại học về loại cơ bản và về nghiên cứu 503
  • C. Hệ căn bản không đại học 505
  • D. Đào tạo giáo chức có văn bằng 506
  • E. Đào tạo thường xuyên 506


III. ĐÀO TẠO THẦN HỌC TẠI QUÉBEC PHÁP 509

A. Tình hình 509

B. Hướng đi của một vài trung tâm thần học

  • 1. Thần học hôm nay (Quebéc) 512
  • 2. Chú giải và thần học (Montréal) 513
  • 3. Các khoa nhân văn về tôn giáo và khoa thần học (Sherbrooke) 514
  • 4. Đạo đức học và thần học luân lý (Rimouski) 515
C. Để biết rõ hơn: mấy địa chỉ 516

IV. ĐÀO TẠO THẦN HỌC TẠI THỤY SĨ NÓI TIẾNG ROMAN 517

A. Một vài thành phần đặc biệt 517

B. Những nơi đào tạo cấp đại học

  • 1. Công Giáo 519
  • 2. Cải cách 519
  • 3. Những khóa của hệ ba (đại kết) 520


  • C. Quá trình đào tạo thần học không đại học 521

    • 1. Công Giáo 521
    • 2. Cũng có những khóa trình đào tạo 521
    • 3. Cải cách 521
    D. Các trung tâm đón tiếp và các nhà hưu 522

    E. Đào tạo thường xuyên 522

    CHƯƠNG HAI: NHỮNG TẠP CHÍ LÀM VIỆC THẦN HỌC 525

    • - Kinh Thánh 527
    • - Lịch sử (và sử các tôn giáo) 528
    • - Phụng vụ 528
    • - Mục vụ trong phụng vụ 529
    • - Thần học 529
    • - Triết học 534


    CHƯƠNG III: NGHIÊN CỨU THƯ MỤC 535

    I. THƯ MỤC VÀ PHƯƠNG PHÁP THƯ MỤC 535

    • - Vấn đề 535
    • - Việc nghiên cứu 539
    • - Kỷ niệm (hay trí nhớ) 540
    • * Tính nghiêm khắc 541
    • * Trật tự (thứ tự) 541
    • * Trật tự (thứ tự) 542
    • * Sự tò mò 543
    • Chọn lựa 543


    II. GIẢI PHẪU MỘT CUỐN SÁCH 545

    III. SỬ DỤNG CÁC THƯ VIỆN 548

    NHỮNG NƠI LÀM VIỆC: CÁC THƯ VIỆN


    • - Mục bạ quốc tế các thư viện 550
    • - Các thư viện Pháp 550


    IV. ĐỂ TÌM TƯ LIỆU 551

    • - Thư mục của các loại thư mục 551
    • - Những thủ bản thư mục 553
    • - Thư mục thần học 554
    • - Những tạp chí định kỳ về khoa tôn giáo 556
    • - Kiểm điểm các báo định kỳ. 556
    • - Mục bạ các nguyên-cổ-tự được dùng để phát hành
    • các khoa học tôn giáo 557
    • - Mục bạ các nhà xuất bản
    • Mục bạ quốc tế các nhà xuất bản 558
    • Mục bạ quốc tế các nhà xuất bản tôn giáo 558
    • Mục bạ quốc tế các nhà xuất bản Pháp Ngữ 558


    V. TẦM QUAN TRỌNG CỦA CÁC BÁCH KHOA TỪ ĐIỂN 559

    - Một ví dụ 559

    VI. NGỮ VỰNG CHUYÊN MÔN 561

    PHẦN THỨ BA: KITÔ GIÁO NHÌN TỪ BÊN NGOÀI 571

    A. KITÔ GIÁO GIỮA CÁC TÔN GIÁO KHÁC 573

    CHƯƠNG MỘT: KITÔ GIÁO NHÌN TỪ DO THÁI GIÁO 575

    • 1. Tự do tôn giáo trong Do Thái giáo 576
    • 2. Israel đích thực 583
    • 3. Tin Mừng và Torah 586
    • 4. Giáo Hội và Hội Đường 588
    • 5. Căn tính của Chúa Giêsu 593
    • 6. Lời nhập thể 597
    • 7. Sự sám hối của Giáo Hội 600


    CHƯƠNG HAI: KITÔ GIÁO NHÌN TỪ HỒI GIÁO 603

    • 1. Cái nhìn Hồi giáo về lịch sử cứu độ 603
    • 2. Chúa Giêsu: Ngôn sứ đi trước Đức Muhammand 612
    • 3. Giá trị của Kitô giáo 625


    CHƯƠNG BA: KITÔ GIÁO NHÌN TỪ PHẬT GIÁO 637

    • 1. Con người Đức Giêsu Kitô 638
    • 2. Giáo huấn của Chúa Giêsu Kitô và giáo huấn của Kitô giáo 643
    • 3. Giáo Hội 647


    B. PHÊ BÌNH TÔN GIÁO 655

    CHƯƠNG MỘT: LỐI PHÊ BÌNH MÁC-XÍT VỀ TÔN GIÁO 657

    NHẬP ĐỀ 657

    I. LUDWIG FEUERBACH VÀ PHÊ BÌNH TÔN GIÁO 660

    II. KARL MARX VÀ FRIEDRICH ENGELS
    664

    • 1. Phê bình có tính triết học về tôn giáo 664
    • 2. Phê bình chính trị về tôn giáo 668
    • 3. Phê bình kinh tế về tôn giáo 672


    III. TIẾN HÓA PHÊ BÌNH MAC-XÍT VỀ TÔN GIÁO 679

    • 1. Một vài chặng đường 679
    • 2. Sự đóng góp của Gramsci 684
    • 3. Hình thức các vấn đề 686


    IV. NHỮNG LẬP TRƯỜNG HIỆN NAY CỦA PHÊ BÌNH

    KIỂU MAC-XÍT VỀ TÔN GIÁO
    690

    • 1. Thuyết nhân bản kiểu Prométhée 690
    • 2. Kitô giáo được người ta suy ra như thuyết vô thần 692
    • 3. Một nhân bản học của tôn giáo 694


    CHƯƠNG HAI: NHỮNG PHÊ BÌNH PHÂN TÂM HỌC VỀ TÔN GIÁO 699

    I. Ý THỨC TÔN GIÁO VỀ MÌNH VÀ NHỮNG BẾ TẮC CỦA NÓ 701

    • - Ý thức tôn giáo về mình 701
    • - Điều tưởng tượng như là sự không biết 703


    II. ẢO GIÁC VÔ THỨC VÀ NIỀM TIN TÔN GIÁO 705

    • - Người Cha lý tưởng 706
    • - Người mẹ cổ kính 708
    • - Người con lạ lùng 709
    • - Tính phức tạp của các quan hệ giữa ảo ảnh và
    • tín ngưỡng tôn giáo 710
    • - Freud 711
    • - Jung 712


    III. NHÌN NHẬN DỤC VỌNG 713

    • - Ảo ảnh và chân lý 713
    • - Những câu hỏi cho tôn giáo 716
    • - Phân tâm học và ý thức hệ 717


    CHƯƠNG BA: TIẾP CẬN THEO PHÂN TÍCH VỀ

    CÁC PHÁT BIỂU THẦN HỌC 721


    • - Sự hữu nghĩa và tính thành sự: một vấn đề triệt để 723
    • - Phong trào phân tích trong triết học: từ đối tượng tới phương pháp 727
    • - Diễn tiến của chương trình tiếp cận phân tích 730
    • - Một ngõ bí: sự phân tích có tính kiểm chứng 736
    • - Tiến tới một tiếp cận phân tích được tập hợp 744
    • - Từ quy chiếu qua thần học 752